- Mã số chi tiết: thể hiện trên bản vẽ.
- Mã số phụ tùng (mã hàng, mã sản phẩm) dùng để mua hàng.
Mã số chi tiết trên bản vẽ - được thể hiện bằng 3 ký tự trên bảng danh mục phụ tùng.
Ví dụ:
trên bản vẽ, mã số chi tiết là 1 thì trên bảng danh mục phụ tùng sẽ [001]. Từ bảng này bạn sẽ tra được mã số phụ tùng.
- Mã sản phẩm cũ - mã sản phẩm mới cho cùng 1 chi tiết
Nếu sản phẩm có mã linh kiện mới hơn thì sẽ được ký hiệu thêm bằng dấu (-)
Ví dụ:
Chi tiết [002] có mã sản phẩm là 183N73-3.
Chi tiết [002-1] có mã sản phẩm 183S37-7 sẽ là sản phẩm thay thế cho 183N73-3.
Bạn nên ưu tiên đặt hàng theo mã số: 183S37-7
Chi tiết [002] nếu có sản phẩm nâng cấp sẽ được ký hiệu tiếp theo là [002-3], [002-4]
Minh hoạ 1
___________________
[011] Mã số 629A33-8 Bộ stato SL ❗
[011-1] Mã số 629B79-0 Bộ stato SL ❗
[011-2] Mã số 629C05-5 Bộ stato SL
[011-3] Mã số 629C97-4 STATOR COMPLETE SL ❗
___________________
Nhìn vào minh hoạ 1, ta biết được chi tiết [011] đã trải qua 3 lần nâng cấp. Khi chọn mua, nên chọn những mã có dấu chấm than màu đỏ. Đôi khi sản phẩm quá mới chưa kịp xuất hiên trên thị trường.